Chú giải
Câu hỏi đã trả lời
Câu hỏi chưa trả lời
Câu hỏi được đánh dấu
Đề thi gồm 25 câu.
Thời gian làm bài là 30 phút
Hết giờ làm bài!
1. Độ tĩnh lặng của bể cảng được xác định từ
2. Theo tiêu chuẩn Việt Nam, chiều cao sóng H1% được hiểu là
3. Phương pháp (mô hình) nào sau đây được sử dụng để xác định chiều cao sóng thiết kế:
4. Khi lựa chọn kết cấu công trình bến cảng thủy nội địa cần chú ý đến các đặc điểm về tác động bất lợi của điều kiện tự nhiên nào sau đây?
5. Khi dòng chảy song song với tuyến mép bến, hướng tầu (trục từ đuôi đến mũi tầu) khi cập bến nên:
6. Độ dằn của tầu (độ chìm xuống của tầu so với mực nước tĩnh) lớn nhất khi
7. Những cá nhân nào dưới đây không bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng?
8. Theo quy định của pháp luật về xây dựng, những công tác gì được liệt kê dưới đây thuộc giai đoạn chuẩn bị dự án?
9. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, bên nhận thầu có được thay đổi người đại diện quản lý thực hiện hợp đồng không?
10. Công trình nào sau đây là Cảng thủy nội địa?
11. Thời gian khác thác của cảng phụ thuộc vào
12. Các yếu tố nào sau đây không được xem xét đến trong thiết kế luồng tầu theo tiêu chuẩn luồng đường thủy nội địa Việt Nam:
13. Theo quy định của pháp luật về xây dựng, đối với các gói thầu sử dụng vốn đầu tư công thì hiệu lực của hợp đồng xây dựng được tính từ thời điểm nào?
14. Trọng tải tầu (DWT) được hiểu là
15. Khi xem xét đến yếu tố sóng, hướng tuyến luồng nên được bố trí
16. Cấp công trình bến phụ thuộc vào
17. Kho CFS dùng để
18. Chiều cao sóng thiết kế trong tính toán kết cấu công trình cảng lược tính dựa trên
19. Tầu Feeder là loại tầu:
20. Vùng đất cảng của càng thủy nội địa được quy định thế nào là đúng sau đây?
21. Bên giao thầu có quyền chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp nào sau đây?
22. Đường thủy nội địa được phân cấp theo
23. Chiều sâu nước trước bến được tính từ:
24. Mực nước cao thiết kế được xác định từ:
25. Công trình luồng hàng hải được phân thành
Quay lại
Đánh giá bài trắc nghiệm này
Cảm ơn!